신한국어 위키
Advertisement
ZuidVietnamKaart

남베트남 공화국(베트남어: Cộng Hòa Miền Nam Việt Nam콩화 몐남 볱남/ 共和沔南越南?, 1975년-1976년)은, 베트남 공화국이 멸망한 1975년남베트남 민족해방전선(NLF, 비엣꽁)이 건국한 공산주의 국가로, 사실상 베트남 민주 공화국괴뢰 국가로 이해된다. 베트남 전쟁 기간 중인 1969년 6월 8일에 창립한 남베트남 공화국 임시혁명정부(베트남어: Chính Phủ Cách Mạng Lâm Thời Cộng Hòa Miền Nam Việt Nam/ 政府革命臨時共和沔南越南)를 연원으로 여긴다.

1975년 베트남 공화국이 멸망한 후의 남베트남 지역을 통치하였으며, 1976년 7월 2일, 베트남 민주 공화국과 통일에 합의하여 베트남 사회주의 공화국으로 통합되었다.

정부[]

남베트남 공화국의 정식 명칭은 "남베트남 공화국 임시혁명정부"였다. 남베트남 임시혁명정부는 베트남 공화국이 차지하고 있던 지역의 통치에만 전념하는 자치주의 성격이 강했으며, 베트남 통일과 관련된 문제는 베트남 민주 공화국의 판단에 일임하던 사실상의 괴뢰 정권이었다. 1년간 이 체제가 유지되다가 베트남 사회주의 공화국으로 완전히 통합되면서 정권은 소멸하였다.


국가[]

공화국의 국가는, "남부 해방" (베트남어: Giải phóng miền Nam) 이었다.

베트남어[]

Giải phóng miền Nam, chúng ta cùng quyết tiến bước.
Diệt Đế quốc Mỹ, phá tan bè lũ bán nước.
Ôi xương tan máu rơi, lòng hận thù ngất trời.
Sông núi bao nhiêu năm cắt rời.
Đây Cửu Long hùng tráng, Đây Trường Sơn vinh quang.
Thúc giục đoàn ta xung phong đi giết thù.
Vai sát vai chung một bóng cờ.
Vùng lên! Nhân dân miền Nam anh hùng!
Vùng lên! Xông pha vượt qua bão bùng.
Thề cứu lấy nước nhà! Thề hy sinh đến cùng!
Cầm gươm, ôm súng, xông tới!
Vận nước đã đến rồi. Bình minh chiếu khắp nơi.
Nguyện xây non nước sáng tươi muôn đời.

영어 번역[]

To liberate the South, we decided to advance.
To defeat the American Empire, and destroy the country sellers.
Oh bones have broken, and blood has fallen, the hatred is rising high
Our country has been seperated for so long.
Here, the sacred Cuu Long river, here, glorious Truong Son Mountains
Are urging us to advance to kill the enemy,
Arm-by-arm under a common flag

Arise! ye brave people of the South
Arise! Let us go through storms.
We'll save the homeland, we'll sacrifice ourselves to the end.
Hold your swords and guns and go forward!
The chance is coming, the sun shines everywhere,
We'll build up our country shining forever.

Advertisement